Đo thị lực mắt – Hướng dẫn cách đo và đọc kết quả chính xác nhất

4.2/5 - (15 bình chọn)

Đo thị lực là bước đầu tiên và không thể thiếu trong chu trình khám và điều trị các bệnh lý về mắt. Vậy có những phương pháp đo thị lực nào? Các chỉ số thị lực 10/10, 20/20, 20/80,… có ý nghĩa gì? Hãy cùng tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây.

Thị lực là gì?

Thị lực là thước đo khả năng nhận biết và phân biệt hình dạng, chi tiết của các vật thể ở một khoảng cách nhất định. Đo thị lực giúp phát hiện sớm những tổn thương về mắt, từ đó có hướng chăm sóc, điều trị phù hợp.

Các loại bảng đo thị lực

Bảng Snellen

– Ký hiệu để test đánh giá là các chữ cái với nhiều kích thước khác nhau, người khám cần nói tên của chữ cái mà mình nhìn thấy.

– Áp dụng cho người đã biết đọc chữ.

Bảng Landolt

– Chỉ gồm 1 ký hiệu thử là một vòng tròn có khe hở hướng về các phía khác nhau (trái, phải, trên, dưới), người khám cần chỉ ra hướng của khe hở.

– Áp dụng cho mọi đối tượng.

Bảng chữ E

– Gồm 1 ký hiệu thử là chữ E quay các hướng khác nhau, người khám cần chỉ ra hướng của chữ E.

– Áp dụng cho mọi đối tượng, thường dùng cho trẻ em vì đơn giản, có thể cầm một chữ E bằng nhựa và mô phỏng giống hình nhìn thấy trên bảng đo thị lực.

Bảng hình

– Ký hiệu thử là nhiều đồ vật hoặc con vật khác nhau, người khám cần nói tên của vật mình nhìn thấy.

– Áp dụng cho mọi đối tượng, thường dùng cho trẻ nhỏ vì đơn giản, không yêu cầu biết chữ.

4 loại bảng đo thị lực phổ biến hiện nay

4 loại bảng đo thị lực phổ biến hiện nay

Các phương pháp đo thị lực và cách đọc kết quả đo thị lực

Đo thị lực bằng bảng

Đối tượng: áp dụng khởi đầu cho tất cả mọi người đến khám

Cách tiến hành:

– Người khám được chỉ định ngồi trong phòng tối, cách 5m so với bảng đo thị lực.

– Đo thị lực từng bên mắt, khi đo cần che mắt không đo lại (ví dụ đo thị lực mắt phải thì che kín mắt trái lại).

– Yêu cầu người khám đọc từng ký hiệu thử lần lượt từ hàng trên cùng xuống dưới, cho tới khi chỉ đọc đúng được 1 nửa ký hiệu của 1 dòng thì dừng lại.

– Ghi kết quả đo thị lực từ 1/10 đến 15/10 hoặc có thể đến 20/10 tương ứng khoảng cách nhìn là 5m.

Chú ý:

– Khi người khám không nhìn rõ dòng ký hiệu đầu tiên (to nhất trên bảng đo) thì cho người khám di chuyển đến khoảng cách 2,5m so với bảng đo, nếu nhìn rõ thì ghi thị lực là 1/20.

– Nếu vẫn không nhìn rõ thì di chuyển đến vị trí cách 1m so với bảng đo, nếu nhìn rõ thì ghi thị lực là 1/50.

– Nếu vẫn không nhìn rõ được dòng to nhất ở khoảng cách 1m thì tiếp tục cho người khám di chuyển lại gần bảng đo hơn nữa. Đến khoảng cách nào nhìn rõ ký hiệu to nhất thì ghi lại thị lực tương ứng bằng 1/X (trong đó X = 5 x 10/ khoảng cách nhìn rõ chữ)

– Nếu vẫn không thể nhìn thấy chữ to nhất trên bảng đo thì áp dụng cách đếm ngón tay (bên dưới).

Đo thị lực bằng cách đếm ngón tay (ĐNT)

Đối tượng: áp dụng cho trường hợp không nhìn rõ dòng ký hiệu đầu tiên (to nhất trên bảng đo).

Cách tiến hành:

– Giơ bàn tay trước mặt người khám ở khoảng cách 30cm với số ngón tay nhất định, hỏi người khám về số lượng ngón tay.

– Nếu người khám trả lời đúng, tiếp tục đưa tay ra khoảng cách xa hơn, đổi số lượng ngón tay và hỏi lại cho tới khi người khám không nhìn rõ nữa thì lấy kết quả là khoảng cách xa nhất mà người khám có thể đếm đúng số ngón tay.

– Ghi kết quả đo thị lực tương ứng, ví dụ như sau: MP ĐNT 3M (có nghĩa là mắt phải có thể đếm ngón tay ở khoảng cách tối đa 3m).

Đo thị lực bằng bóng bàn tay (BBT)

Đối tượng: người khám không thể đếm đúng số ngón tay ở khoảng cách 30cm.

Cách tiến hành:

– Vẫy bàn tay ở khoảng cách gần sát người khám và hỏi họ có nhìn thấy bàn tay không, nếu có thì di chuyển dẫn tay ra xa cho đến khi họ không thể nhìn thấy.

– Ghi kết quả thị lực dựa trên khoảng cách xa nhất mà người khám nhìn thấy bàn tay vẫy. Ví dụ: MP BBT 20cm có nghĩa mắt phải nhìn thấy bàn tay vẫy ở tối đa 20cm. (ghi chú MP BBT: mắt phải bóng bàn tay)

Đo thị lực bằng cảm giác sáng tối (ST)

Đối tượng: người khám không thể nhìn thấy bóng bàn tay vẫy ở khoảng cách sát trước mặt.

Cách tiến hành:

– Chiếu đèn pin vào mắt người khám, nếu người khám phát hiện được thì ghi ST (+), không nhận biết được thì ghi ST (-).

Đo thị lực thường xuyên giúp phát hiện sớm các bệnh lý về mắt

Quy đổi chỉ số thị lực

Tùy theo bảng đo và cách đo thị lực sẽ có nhiều cách ghi chỉ số thị lực khác nhau, tuy nhiên chúng ta có thể dễ dàng quy đổi ra thị lực có mẫu 10 bằng cách chia tỷ lệ tương ứng, ví dụ như sau:

– Thị lực 6/6; 20/20 sẽ tương ứng với thị lực 10/10.

– Thị lực 6/60; 20/200 sẽ tương ứng với thị lực 1/10.

Ngoài ra, ở một số nước phương tây khi đi khám mắt sẽ có thể nhận được kết quả đo thị lực khác biệt, ví dụ như:

– Thị lực 20/30: nghĩa là nếu người bình thường nhìn rõ một vật cách 30 feet (tương đương 9m) thì mắt của bạn chỉ nhìn rõ vật đó cách 20 feet (tương đương 6m).

– Thị lực 20/80: nghĩa là mắt người bình thường nhìn rõ vật ở cách 80 feet (24m) thì mắt bạn chỉ nhìn rõ ở mức 20 feet (6m).

Đánh giá mức độ thị lực

– Thị lực từ 10/10 trở lên : thị lực tốt.

– Thị lực từ 8/10 đến 10/10: thị lực bình thường, khá tốt.

– Thị lực từ 2/10 đến 7/10: thị lực trung bình.

– Thị lực từ ĐNT 2M đến 1/10: thị lực kém.

– Thị lực <ĐNT 1M: thị lực rất kém.

– Thị lực ST (-): mù lòa.

Các yếu tố có thể làm sai lệch kết quả đo thị lực

Kết quả đo thị lực thường tương đối chính xác, tuy nhiên vẫn có tỷ lệ sai lệch nhất định, nguyên nhân là do:

– Bảng đo thị lực không đạt chuẩn: độ sáng kém, không đảm bảo độ tương phản cần thiết

– Các bệnh mắt cấp tính: viêm giác mạc, viêm kết mạc, lẹo,… có thể gây nhìn mờ tạm thời, do vậy làm sai kết quả đo thị lực.

– Cảm nhận chủ quan của người khám: một số người khám không nhìn rõ ký hiệu nhưng phán đoán đúng khiến kết quả đo mắt sẽ tốt hơn so với thực tế.

Giải pháp làm tăng thị lực giúp mắt sáng rõ cho mọi độ tuổi

Cơ thể muốn khỏe mạnh thì cần ăn uống đầy đủ và đôi mắt cũng vậy. Khi thị lực có dấu hiệu kém đi, bạn cần nhanh chóng bổ sung cho mắt những dưỡng chất thiết yếu, đặc biệt cần chú ý là Kẽm, Vitamin B2, Alpha lipoic acid, Lutein, Quercetin, Hoàng đằng, Zeaxanthin. Bạn có thể làm điều này bằng cách ăn các loại rau quả tươi có nhiều màu sắc, các loại hải sản, hoặc đơn giản nhất là dùng ngay viên uống bổ mắt Minh Nhãn Khang mỗi ngày.

Đã có rất nhiều người nhờ dùng Minh Nhãn Khang kết hợp cùng lối sống khoa học đã khôi phục được thị lực, loại bỏ hẳn mờ nhòe, chói sáng, ruồi bay… chỉ sau vài ba tháng. Hãy cùng lắng nghe chia sẻ trực tiếp từ một số người trong những video sau để có thêm kinh nghiệm chăm sóc mắt cho mình và cả gia đình.


Bí quyết giúp mắt sáng khỏe không cần mổ đục thủy tinh thể của cô Hồng (Tuyên Quang)

Mắt chú Được (0347 895 075 – Sơn La) đã hết hẳn chấm đen, ruồi bay sau 3 tháng


Viễn thị, lão thị không còn là nỗi lo với chị Hợp (HCM) nhờ giải pháp đơn giản tại nhà

Đọc đến đây chắc hẳn bạn đã nắm rõ các phương pháp đo thị lực và cách đánh giá thị lực của mình. Nếu thị lực của bạn đang ở mức trung bình, kém, rất kém, hãy gọi điện hoặc liên hệ qua Zalo đến số: 0971.003.903 để được các chuyên gia nhãn khoa tư vấn giải pháp điều trị kịp thời, giúp gìn giữ đôi mắt sáng khỏe.

Xem thêm:

Chẩn đoán các bệnh về mắt qua hình ảnh

8 bài tập cho mắt luôn sáng khỏe

Hướng dẫn lựa chọn thuốc bổ mắt tốt nhất cho mọi độ tuổi

Tác giả: DS. Trần Huyền

Tham vấn y khoa: BS. Bùi Minh Ngọc

Nguồn tham khảo:

https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC4069781/

https://www.ncbi.nlm.nih.gov/books/NBK219/

https://www.eyeque.com/knowledge-center/how-to-test-visual-acuity/


BẢNG GIÁ

1. Minh Nhãn Khang Platinum hộp 30 viên (Mua 6 tặng 1)

– Từ 2 – 5 hộp: 325.000 đồng/hộp

– Từ 6 hộp trở lên: 310.000 đồng/hộp

2. Minh Nhãn Khang hộp 30 viên (Mua 6 tặng 1)

– Từ 2 – 5 hộp: 215.000 đồng/hộp

– Từ 6 – 9 hộp: 200.000 đồng/hộp

– Từ 10 hộp trở lên: 180.000 đồng/hộp

3. Minh Nhãn Khang hộp 2 lọ x 90 viên (Tặng 1 hộp 30 viên):

– Giá: 1.100.000 đồng/hộp 2 lọ

4. Miễn phí vận chuyển đơn hàng (từ 2 hộp)

Đặt hàng online



    175.000 đ

    Phí ship: 30.000 đ

    Tổng tiền 175.000 đ

      Đặt câu hỏi cho chuyên gia

      Viết bình luận
      Theo dõi
      Thông báo
      guest

      6 Bình luận
      Mới nhất
      Cũ nhất Được bình chọn nhiều nhất
      Phản hồi nội tuyến
      Xem tất cả các bình luận
      Phong
      Phong
      3 Năm Trước

      Thị Lực 4/10 là bao nhiêu độ vậy ạ?

      Thành Hưng
      Thành Hưng
      4 Năm Trước

      Thị lực 5/10 là bao nhiêu độ ạ

      Hoàng Thị Hợi
      Hoàng Thị Hợi
      4 Năm Trước

      Thị lực mắt phải của tôi là 20/20, mắt trái 20/30. nhãn áp 15 mắt trái, 16 mắt phải vậy so với chỉ số tốt thì mắt tôi con bao nhiêu% nữa ạ.
      Có cách nào khắc phục trở lại bình thường được không?
      Vì sao mắt trái hay bị tổn thương hơn so với mắt phải ạ.